Bạn nắm được bao nhiêu % kiến thức, bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn? Các quy tắc phát âm trong tiếng Anh rất nhiều và đòi hỏi bạn phải kiên trì học tập qua từng ngày. Phát âm đúng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tốt hơn .Tiếng Anh phát âm không khó nhưng nó cần bạn cố gắng tập luyện và bắt đầu từ những điều đơn giản.Thay vào đó Mê Tiếng Anh sẽ mách bạn mẹo phát âm trong Tiếng Anh hiệu quả nhất để việc học trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!

Tổng hợp mẹo phát âm trong Tiếng Anh
Học cách phát âm 8 âm tiết quan trọng:
Trong Tiếng Anh gồm có nhiều âm tiết khác so với tiếng Việt.Bạn không thể lấy những âm tiếng Việt ghép vào âm của tiếng Anh. Cách để chúng ta phân biệt được chúng trước hết là hãy nắm vững 8 âm quan trọng trong tiếng Anh này. 8 âm này xuất hiện đa số trong các từ và chúng giúp bạn biết cách phát âm trong tiếng anh chuẩn. Ta có 8 âm như hình bên dưới:

Nguyên âm (Vowels) có 4 âm: /iː/, /ɜː/,/ɑː/ và âm /eɪ/, 3 âm đầu tiên khi phát âm sẽ tạo ra trường âm mạnh ở cổ họng và khi nói bạn hãy kéo dài âm ra một chút.Xem thêm hai từ này nhé:
- Far: /fɑːr/
- Serve /sɜːrv/
Còn với âm /eɪ/ bạn hãy phát âm ngắn và dứt khoát hơn, ví dụ: Pay /peɪ/.
Còn ở phần Consonants ta cũng có 4 âm là: /dʒ/,/θ/, /j/, /l/. Đây là 4 âm dễ gây khó cho người Việt vì trong tiếng của chúng ta không có 4 âm này. Khi phát âm sai bạn dễ phát âm cứng và gây sự khó hiểu cho người nghe. Vì vậy, việc nắm vững 4 âm tiết này cũng rất quan trọng. Ví dụ chi tiết:
- Journey: /ˈdʒɜːni/
- Year: /jɪə/
- Think: /θɪŋk/
- Loud: /laʊd/
Sau khi thành thạo với 8 âm trên thì chúng ta sẽ luyện tiếp qua 40 âm còn lại nhé
1. Cách phát âm trong Tiếng Anh
1.1 Cách phát âm cuối trong Tiếng Anh
Cách phát âm đuôi s,es:
Có 3 cách phát âm cuối trong tiếng anh “s/es” chính:

Cách phát âm trong tiếng anh đuôi “s” là /s/:
- Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/,/p/,/k/, /t/
- Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh ( He likes,…)
- Sở hữu cách: khi âm cuối của sở hữu là những âm vô thanh
Cách phát âm trong tiếng anh đuôi “s” là /iz/:
Danh từ số nhiều: Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau: /s/, /z/,/tʃ/, /ʃ/, /ʤ/.
Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau : /s/, /z/,/ʃ/, /tʃ/, /ʤ/. ( He watches television)
Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau : /s/, /z/, /tʃ/,/ʃ/, /ʤ/. (The rose’s item)
Cách phát âm trong tiếng anh đuôi S là /z/:
+Danh từ số nhiều: Phát âm chữ s trong tiếng anh khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh .
+Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh
+Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh .
1.2 cách phát âm các đuôi trong tiếng anh

Với cách phát âm các đuôi trong tiếng anh thì Ed Có 3 cách phát âm chính:
- Đuôi /ed/ đọc là /t/ Khi động từ phát âm kết thúc là /s/, /f/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hoặc /d/.
- Đuôi /ed/ phát âm là /d/ với những từ còn lại.
2. Cách làm bài phát âm trong tiếng anh – Mẹo phát âm trong Tiếng Anh :
2.1 cách làm phần phát âm trong tiếng anh
Cách làm bài phát âm trong tiếng anh sẽ dễ dàng nếu bạn chú ý mẹo phát âm trong Tiếng Anh sau :
- Để làm tốt phần này các bạn không được lựa chọn theo cảm tính.
- Khi làm bài các bạn hãy đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng đủ để mình có thể nhận biết được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm.

- Không biết Cách làm bài phát âm trong tiếng anh đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không biết được đáp án chắc chắn rồi chuyển sang làm câu kế tiếp ngay.
- Các bạn cũng có thể đánh dấu bằng bút chì gi chú câu đó để có thể xem lại khi còn thời gian làm bài.
2.2 Bài tập cách phát âm cuối trong tiếng anh
1 Bài tập cách làm phần phát âm trong tiếng anh đuôi ed :
1. A. arrived | B. believed | C. received | D. hoped |
2. A. opened | B. knocked | C. played | D. occurred |
3. A. rubbed | B. tugged | C. stopped | D. filled |
4. A. dimmed | B. travelled | C. passed | D. stirred |
5. A. tipped | B. begged | C. quarrelled | D. carried |
2. Bài tập cách làm phần phát âm trong tiếng anh đuôi s :
1. A. proofs | B. books | C. points | D. days |
2. A. helps | B. laughs | C. cooks | D. finds |
3. A. neighbors | B. friends | C. relatives | D. photographs |
4. A. snacks | B. follows | C. titles | D. writers |
5. A. streets | B. phones | C. books | D. makes |
Đáp án bài 1: 1 – D, 2 – B, 3 – C, 4 – C, 5 – A
Đáp án bài 2: 1 – D, 2- D, 3 – D , 4- A, 5- B
Qua bài viết Tổng hợp mẹo phát âm trong tiếng anh sẽ giúp các bạn gi nhớ và cách làm phần phát âm trong tiếng anh học tập dễ dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết của Mê Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!